Đại học KYUNG HEE, ngôi trường đẳng cấp châu Á
Được xem là ngôi trường đẳng cấp nhất tại Hàn Quốc và châu Á. Bảng xếp hạng của “QS World University Rankings” thì Kyung Hee vinh dự được đứng thứ 245/700 trên toàn thế giới. Chắc hẳn những cái tên như Bi Rain, KyuHuyn, Kim Yongwoon (Super Junior), G-Dragon, Jung Yong Hwa (CNBlue), Yoon Eun Hye, diễn viên Han Ga In, Li Hongji, Lizzy và Li Ying (After School)… không còn quá xa lạ đối với những fan hâm mộ K-biz. Họ xuất thân tại một ngôi trường Đại học danh tiếng hàng đầu Hàn Quốc – Đại học Kyung Hee.
Trường Đại học Kyung Hee được thành lập vào năm 1949 bởi Tiến sĩ Young Seek Choue, với triết lý sáng lập: “Hướng tới một nền văn minh mới, đó là nền giáo dục xã hội dân chủ, hiện đại” và chủ trương quốc tế hóa giáo dục toàn cầu cũng được ông xác định ngay từ những ngày đầu thành lập.
Năm 1993, Đại học Kyung Hee đã nhận được giải thưởng của UNESCO vì Hòa bình Giáo dục bởi những đóng góp to lớn vào ngành giáo dục của thế giới.
Trường Đại học Kyung Hee có 3 cơ sở đào tạo chính bao gồm: Seoul (ở Seoul), Suwon và Gwangneung (ở tỉnh Gyeonggi-do)
Nét đẹp nổi bật của trường là các tòa nhà theo phong cách Gothic, khuôn viên trường thì rợp bóng cây và hiện ngôi trường này đang giữ ngôi vị là một trong những trường đại học đẹp nhất tại Seoul.
Đồng thời cũng là một điểm du lịch nổi tiếng khi du khách đặt chân tới Seoul. Hàng loạt các sự kiện được tổ chức thường xuyên trong khuôn viên trường.
Trường đào tạo 71 ngành và chuyên ngành dành cho sinh viên, 65 chuyên ngành đào tạo Thạc sĩ và 63 chương trình cấp bằng Tiến sĩ: Khoa học Xã hội, Luật, Khoa học Chính trị và Kinh tế học, Quản lý Du lịch và Khách sạn, Y học Phương Đông, Dược, Ngoại ngữ và Văn học, Khoa học tự nhiên, Kỹ thuật, Nghệ thuật…là những chuyên ngành mạnh nhất của trường.
|
Chuyên ngành |
Cử nhân |
Cơ sở Seoul:Khoa học nhân văn: lịch sử, triết học, Anh văn, ngôn ngữ & văn học HànKinh tế Chính trị: hành chính công, kinh tế, QTKD quốc tế & thương mại, báo chí, xã hội họcQuản trị: quản trị, quản trị dịch vụ, kế toánDu lịch – Khách sạn: quản ký khách sạn, quản lý hội nghị, quản lý nhà hàng, quản lý ẩm thực
Khoa học: toán, lý, hóa, sinh học, địa lý Khoa Human ecology: thiết kế nội thất, may mặc, dinh dưỡng Cơ sở Suwon: Kỹ thuật: Kỹ sư cơ khí kỹ thuật trong quản lý công nghiệp, kỹ sư hạt nhân, kỹ sư hóa học, kỹ thuật điện tử, kiến trúc Thiên văn học, kỹ sư máy tính, công nghệ thực phẩm Tiếng Pháp, Nga, Tây Ban Nha, Trung Quốc, Hàn Quốc, Thiết kế: thời trang, sản phẩm, gốm sứ Nghệ thuật: sân khấu điện ảnh, âm nhạc hiện đại Giáo dục thể chất: thể thao, taekwondo, golf |
Thạc sỹ, Tiến sỹ |
Cơ sở Seoul:Cao học chuyên ngành Y, Cao học chuyên ngành Nha khoa, Cao học Kinh doanh, Cao học Sư phạm, Cao học Hành chính, Cao học Báo chí – Truyền thông, Cao học Luật pháp Quốc tế, Cao học Du lịch khách sạn, Khoa học xã hội, Khoa học tự nhiên– Cơ sở Quốc tế: Cao học Đông – Tây Y, Cao học Quốc tế, Cao học Thể dục, Cao học Kiến trúc, Kỹ thuật, Cao học Sư phạm, Cao học Quản trị công nghệ, Cao học Thiết kế mỹ thuật Cao học nghệ thuật– Cơ sở Gwangneung:
Cao học Phúc lợi và Hòa bình. |
2. Học phí
Khóa học |
Chuyên ngành |
Học phí |
Đại học |
Khoa nhân văn Khoa kinh tế chính trị Khoa quản trị kinh doanh Khoa quản lý khách sạn & du lịch |
3.147.000 KRW |
Khoa học tự nhiên Khoa human ecology |
3.677.000 KRW |
|
Khoa quốc tế học Khoa ngôn ngữ và văn hóa nước ngoài |
3.147.000 KRW |
|
Khoa giáo dục thể chất |
4.131.000 KRW |
|
Khoa kỹ thuật Khoa học đời sống Khoa nghệ thuật & thiết kế |
4.290.000 KRW |
|
Cao học |
Khoa nhân văn |
4.605.000 KRW |
Khoa học tự nhiên |
5.526.000 KRW |
|
Khoa giáo dục thể chất |
||
Khoa kỹ thuật |
6.227.000 KRW |
|
Khoa nghệ thuật |
6.447.000 KRW |
|
Khoa dược |
6.569.000 KRW |
|
Khoa y |
6.911.000 KRW |
3. Chương trình học bổng
Loại học bổng |
Lợi ích |
Yêu cầu |
Duy trì học bổng |
|
Sinh viên mới | Học bổng cho sinh viên xuất sắc tiếng Hàn | Học phí 4 năm (không bao gồm phí đăng ký) | Sinh viên có TOPIK 6 | Sinh viên phải đăng ký ít nhất 15 tiến chỉ và hoàn thành 12 tiến chỉ kì trướcGPA >3.7: 100% học bổng
GPA > 3.5: 50% học bổng GPA < 3.5: thu hồi học bổng |
Sinh viên năm nhất | Học bổng A | Học phí 1 năm (không bao gồm phí đăng ký) | Sinh viên đạt TOPIK 5 | Sinh viên phải đăng ký ít nhất 15 tiến chỉ và hoàn thành 12 tiến chỉ kì trướcGPA >3.0 trở lên |
Học bổng B | 50% học phí 1 năm (không bao gồm phí đăng ký) | Sinh viên có TOPIK 4 | Sinh viên phải đăng ký ít nhất 15 tiến chỉ và hoàn thành 12 tiến chỉ kì trướcGPA >3.0 trở lên | |
Học bổng C | Phí đăng ký | Xét hồ sơ đăng ký hoặc phỏng vấn | ||
Học bổng D | 50% học phí cho kì đầu tiên (không bao gồm phí đăng ký) | ứng viên đã hoàn thành khóa tiếng hàn 1 năm tại trường | ||
Post-enrollment | Học bổng cho sinh viên xuất sắc trong học tập | KRW 500,000 ~ 3,000,000 | Sinh viên nhập học có GPA > 3.0 ở kì trước | Đăng ký sau mỗi kì học |
Post enrollment | Học bổng cho sinh viên tiến bộ nhất | KRW 500,000 | Sinh viên nhập học có GPA tiến bộ hoặc cao hơn kì trước | Đăng ký sau mỗi kì học |
4. Ký túc xá
Campus |
Loại ký túc xá |
Loại phòng |
Chi phí |
Nội dung |
Seoul |
Sewha won |
2 người |
970.000 KRW |
Không cần đặt cọc không được phép nấu ăn |
House I House II House IV |
2 người |
1.170.000 KRW – 1.370 KRW |
Đặt cọc Được phép nấu ăn |
|
Suwon |
Woojung won |
2 người |
1.545.000 KRW |
Đặt cọc Không được phép nấu ăn Đã bao gồm 80 xuất ăn |
3 người |
1.162.000 KRW |
|||
Dormitory II |
2 người |
1.235.000 KRW |
Đặt cọc Không được phép nấu ăn |